Với những người đang ôn luyện IELTS, Idioms IELTS Speaking là một trong những yếu tố mà bạn không thể bỏ qua. Idioms không chỉ giúp bài nói của bạn tự nhiên và cuốn hút hơn mà còn là một tiêu chí giúp bạn tăng band hiệu quả nhưng cách sử dụng đùng ngữ cảnh thì không phải ai cũng biết/
Vậy Idioms là gì? Đâu là những Idioms hữu dụng nhất cho bài IELTS Speaking của bạn? Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây của IELTS LangGo nhé!
Hiểu theo cách đơn giản nhất, Idioms trong tiếng Anh hoàn toàn giống với thành ngữ, tục ngữ trong tiếng Việt. Ví dụ, trong tiếng Việt có câu “Có qua có lại mới toại lòng nhau” thì trong tiếng Anh cũng có một Idiom tương tự là: You scratch my back and I’ll scratch yours.
Bạn đã biết Idioms IELTS Speaking là gì chưa?
Bạn cũng cần hiểu rõ rằng các Idioms IELTS Speaking là những cụm từ hoặc những câu văn có ý nghĩa không giống với nghĩa đen của các từ tạo nên nó. Do đó, khi sử dụng Idioms trong tiếng Anh, bạn bắt buộc phải hiểu nghĩa bóng của chúng.
Ví dụ, trong trường hợp bạn đang rất hạnh phúc vì đạt band 8.0 IELTS, bạn có thể nói rằng: “I was over the moon when I saw my results”. Nếu bạn chỉ nhìn vào nghĩa đen của các từ trong câu, bạn sẽ dịch câu này thành “Tôi đã ở trên mặt trăng khi thấy kết quả của mình”.
Tuy nhiên, đây lại không phải ý nghĩa của Idiom “Over the moon”. Ý nghĩa thành ngữ của cụm từ này là nhằm miêu tả một cảm giác hạnh phúc, vui sướng khi làm gì đó. Do đó, câu văn trên sẽ có nghĩa là “Tôi rất hạnh phúc khi thấy kết quả của mình”.
Ngoài ra, bạn cũng cần phân biệt Idioms với Collocation và Phrasal Verb. Đây là ba yếu tố hoàn toàn khác nhau. Bảng dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt Idioms, Collocation và Phrasal Verb một cách nhanh chóng và dễ dàng:
Idiom | Collocation | Phrasal Verb |
- Là thành ngữ, tục ngữ trong tiếng Anh (Ví dụ: Like father like son – Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh) - Là một cụm từ, câu văn có nghĩa không giống với nghĩa đen của các từ tạo nên nó (Ví dụ: “Under the weather” có nghĩa là buồn, chứ không phải một cụm từ chỉ thời tiết) | - Là một cụm từ cố định trong tiếng Anh (ví dụ: cụm “Make a cup of tea” là một Collocation, một cụm cố định, có nghĩa là “Pha một tách trà”. Do đó, người ta không bao giờ nói là “Create a cup of tea” hay “Cook a cup of tea”). ương tự trong tiếng Việt, ta có cụm từ “Con gái rượu” và không ai nói là “Con trai rượu” hay “Con gái nước lọc” cả. | - Là sự kết hợp giữa một động từ với một hoặc hai tiểu từ (particles) để tạo thành một từ mới có nghĩa khác với động từ ban đầu. - Một động từ có thể tạo ra nhiều Phrasal Verb khác nhau. |
Nếu bạn không aim một band điểm IELTS Speaking cao, bạn hoàn toàn có thể bỏ qua việc sử dụng Idioms. Ngược lại, nếu band điểm 7+ là mục tiêu của bạn, Idioms IELTS Speaking là một yếu tố mà bạn nhất định không được bỏ qua.
Tại sao bạn nên học Idioms IELTS Speaking?
Theo bảng tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking, nếu bạn muốn đạt được band 7, ở tiêu chí Từ vựng (Lexical Resource), bạn phải đáp ứng được yêu cầu sau:
“Uses some less common and idiomatic vocabulary and shows some awareness of style and collocation, with some inappropriate choices” (Sử dụng những từ vựng ít phổ biến và mang tính thành ngữ và cho thấy một số nhận thức về phong cách (nói) và collocation, với một số lựa chọn không phù hợp).
Để đạt được những band điểm cao hơn, yếu tố Idioms vẫn là một yếu tố bắt buộc trong tiêu chí Lexical Resource. Tuy nhiên, yêu cầu trong việc sử dụng Idioms cũng sẽ khắt khe hơn.
Như vậy, có thể thấy Idioms IELTS Speaking đóng một vai trò vô cùng quan trọng và có thể quyết định band điểm của bạn. Do đó, nếu bạn muốn đạt được một band điểm IELTS Speaking như mong muốn, hãy bắt đầu học Idioms từ ngay hôm nay!
Trong phần này, hãy cùng IELTS LangGo khám phá những “Best Idioms for IELTS Speaking” thường được sử dụng cùng cách áp dụng chúng trong ngữ cảnh thực tế nhé!
10 Common Idioms for IELTS Speaking giúp tăng band điểm
Meaning: Có nhiều niềm vui khi làm một việc gì đó; có một khoảng thời gian rất vui vẻ và thú vị
Example:
Question: Can you tell us something about your hometown?
(Bạn có thể chia sẻ đôi chút về quê hương của bạn không?)
Answer: Well, as you know, my native place is Vietnam that is a fantastic destination with a cross-cultural environment. One cannot get bored in Vietnam as there are engaging activities for every age group. My entire childhood has been a memorable journey. Anyone visiting the city can have a whale of a time.
(Như bạn biết đấy, quê hương của tôi là Việt Nam – Một điểm đến tuyệt vời với môi trường đa văn hoá. Người ta không thể cảm thấy buồn chán ở Việt Nam bởi ở đây có rất nhiều hoạt động hấp dẫn dành cho mọi nhóm tuổi. Toàn bộ tuổi thơ của tôi là một hành trình đáng nhớ. Bất cứ ai đến thăm thành phố đều sẽ có một khoảng thời gian thú vị và hấp dẫn.)
Meaning: Vô cùng hạnh phúc về một điều gì đó đã xảy ra
Example:
Question: Tell us what you felt after being accepted to your dream college?
(Bạn cảm thấy như thế nào sau khi đỗ vào ngôi trường đại học mơ ước?)
Answer: Well, it was truly an unforgettable feeling in my life. I was on cloud nine when I got the news from my parents. It was a lot of hard work and dedication that got me here.
(Đó thực sự là một cảm giác khó quên trong cuộc đời tôi. Tôi đã vui như ở trên mây khi nhận được tin từ bố mẹ. Tôi đã phải học tập chăm chỉ và nỗ lực rất nhiều để đạt được điều đó.)
Meaning: Rất tức giận, giận đến “sôi máu”
Example:
Question: How well do you get on with your friends?
(Bạn có hoà hợp với các bạn của mình không?)
Answer: My friends are my family. I am a happy and outgoing person; therefore, I have made many friends. I have a lot of good friends, except one. I mainly do not like her because she is too selfish and disappointing. She yells and mistreats me. Even the thought of her makes my blood boil.
(Bạn bè chính là gia đình của tôi. Tôi là một người vui vẻ và hướng ngoại; Do đó, tôi đã kết bạn với rất nhiều người. Tôi cũng có rất nhiều người bạn tốt, ngoại trừ một người. Tôi chủ yếu không thích cô ấy vì cô ấy quá ích kỷ và đáng thất vọng. Cô ấy hét lên và ngược đãi tôi. Ngay cả suy nghĩ của cô ấy cũng khiến tôi giận sôi máu.)
Meaning: Chỉ sự tức giận tột độ
Example:
Question: Tell us about one terrible memory from your childhood days?
(Hãy kể về một ký ức tồi tệ khi bạn còn nhỏ?)
Answer: Though I do not remember everything clearly, there is something that my parents always talk about. Cycling was always my favorite hobby. My mother got me a new bicycle when I was 13. However, my brother borrowed it, and he crashed it. I hit the ceiling when I got to know about it. Luckily, I got a new one the next day.
(Mặc dù tôi không nhớ mọi thứ rõ ràng, nhưng có một điều mà bố mẹ tôi luôn nói đến. Đạp xe luôn là sở thích yêu thích của tôi. Mẹ tôi đã cho tôi một chiếc xe đạp mới khi tôi 13 tuổi. Tuy nhiên, anh tôi đã mượn nó, và anh ấy đã làm hỏng nó. Tôi đã thực sự tức giận khi biết tin. May mắn thay, tôi đã có một chiếc xe mới vào ngày hôm sau.)
Meaning: Rất đúng giờ
Example:
Question: Tell us about one habit of yours that everyone should have? (Hãy kể về một thói quen của bạn mà mọi người cũng nên có?)
Answer: I am quite a disciplined person with many good habits. To be precise, I would speak about my punctuality. I feel everyone should be punctual. Whenever I am supposed to reach any place, I am always on the dot. I do not make delays unnecessarily, which has helped me in life.
(Tôi là một người khá kỷ luật với nhiều thói quen tốt. Để nói chính xác, tôi sẽ kể về sự đúng giờ của tôi. Tôi cảm thấy mọi người nên đúng giờ. Bất cứ khi nào tôi cần đến một địa điểm, tôi luôn đúng giờ. Tôi không trì hoãn, điều đó đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong cuộc sống.)
Meaning: Điều chỉnh để thích nghi, hoà nhập với một trạng thái mới, môi trường mới
Example:
Question: Why did you take up this particular subject?
(Tại sao bạn lại yêu thích môn học này?)
Answer: Mathematics was never my strength. Even then, I took up Mathematics for my graduation, and there is a long story behind it. I was weak at it in my school days, but I always tried to understand it better. Slowly with the help of my father, I found my feet and got better at the subject. Soon, it became my favorite subject, and now I am pursuing it further.
(Toán học chưa bao giờ là thế mạnh của tôi. Ngay cả sau đó, tôi đã tham gia toán học để tốt nghiệp, và có một câu chuyện dài đằng sau nó. Tôi rất yếu môn Toán khi còn đi học, nhưng tôi luôn cố gắng hiểu nó tốt hơn. Dần dần với sự giúp đỡ của cha tôi, tôi đã làm quen, hoà nhập và trở nên tốt hơn với môn học này. Chẳng mấy chốc, nó đã trở thành môn học yêu thích của tôi, và bây giờ tôi đang theo đuổi nó xa hơn.)
Meaning: Không chịu thay đổi nếp sống quen thuộc, không muốn thử những điều mới lạ
Example:
Question: How would you describe your parents?
(Bạn sẽ mô tả bố mẹ của bạn như thế nào?)
Answer: My parents are very cooperative in my choices and decisions. They have always helped me become independent. However, they are not very welcoming to a few modern thoughts. They are set in their ways, in that respect. It creates some clashes among us as they always have their own experience.
(Bố mẹ tôi rất hợp tác trong các lựa chọn và quyết định của tôi. Họ luôn giúp tôi trở nên độc lập. Tuy nhiên, họ không thực sự cởi mở với một vài suy nghĩ hiện đại. Họ không muốn thay đổi, trong khía cạnh đó. Điều đó đã tạo ra một số cuộc cãi vã giữa chúng tôi vì họ luôn có những suy nghĩ riêng.)
Meaning: Thức khuya vì một mục đích có ý nghĩa (học bài, nghiên cứu, làm việc,…)
Example:
Question: What was the reason behind having such good academic scores?
(Đâu là lý do giúp bạn đạt điểm cao?)
Answer: I always wished to study abroad after high school. It was not easy for me to reach here as I had to burn the midnight oil every day. I am not an early person, and I usually get my work done at night.
(Tôi luôn muốn đi du học sau khi tốt nghiệp trung học. Tôi không dễ dàng đạt được điều này vì tôi phải thức đêm học bài mỗi ngày. Tôi không phải là tuýp người dậy sớm, và tôi thường hoàn thành công việc của mình vào ban đêm.)
Meaning: Chìm đắm trong sự buồn bã, tuyệt vọng
Example:
Question: How many colleges did you apply to?
(Bạn đã ứng tuyển vào mấy trường đại học?)
Answer: Based on subject requirements and ranks, I had submitted my application to eight colleges, and I was a bit down in the dumps with the results as I got six rejections. Luckily, I soon received admission confirmation from this prestigious college, and I am very happy about it.
(Dựa trên yêu cầu môn học và cấp bậc, tôi đã nộp đơn ứng tuyển vào tám trường đại học, và tôi đã thực sự tuyệt vọng khi có đến 6 trường từ chối tôi. May mắn thay, tôi đã sớm nhận được xác nhận nhập học từ ngôi trường đại học uy tín này, và tôi rất vui vì điều đó.)
Meaning: Rất vui sướng, hạnh phúc vì điều gì đó
Example:
Question: What did you do on your last birthday?
(Bạn đã làm gì vào sinh nhật năm ngoái?)
Answer: My last birthday was the best. I was over the moon because my sister visited us after six years in the USA. It was an emotional yet amazing day. My parents arranged a surprise birthday party in the evening, and I was showered with several gifts.
(Sinh nhật trước của tôi là sinh nhật tuyệt vời nhất. Tôi đã cực kỳ hạnh phúc và vui sướng vì chị tôi đã đến thăm chúng tôi sau sáu năm ở Hoa Kỳ. Đó là một ngày đầy cảm xúc nhưng cũng rất tuyệt vời. Bố mẹ tôi đã sắp xếp một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ vào buổi tối, và tôi đã nhận được rất nhiều món quà.)
Ngoài ra, nếu bạn có thể khám phá hơn 200 Idioms hay trong các chủ đề khác nhau rất hữu ích trong IELTS Speaking mà IELTS LangGo đã tổng hợp cho bạn! Các Idioms được sắp xếp theo chủ đề nên rất tiện cho bạn học lần lượt để mở rộng vốn từ vựng. Khi sử dụng bản online, bạn cũng thể dùng nó như 1 từ điển idioms bằng việc ấn Ctrl + F để tìm kiếm cụm idioms mình muốn.
Biết được nhiều Idioms IELTS Speaking là một chuyện, biết cách sử dụng chúng vào bài IELTS Speaking hay không lại là một chuyện khác.
Cách ứng dụng Idioms IELTS Speaking hiệu quả không nên bỏ qua
Nếu bạn dùng Idioms sai cách hoặc dùng không đúng lúc, đúng chỗ, dùng bừa bãi, lạm dụng thì điểm IELTS Speaking của bạn sẽ chỉ giảm mà không tăng.
Có 2 nguyên tắc bạn cần lưu ý là:
1. Sử dụng đúng ý nghĩa, đúng ngữ cảnh
2. Không lạm dụng Idioms trong bài nói
Bạn có thể học theo quy trình 3 bước dưới đây để ứng dụng Idioms hiệu quả, đúng mục đích nhé!
Bước 1: Tra cứu và học ý nghĩa của từng cụm từ và thành ngữ. Nên tìm hiểu cả ý nghĩa sâu xa, những điển tích và lý do hình thành nên cụm từ đó để hiểu rõ.
Bước 2: Xem những ví dụ hoặc những cuộc hội thoại, bài nói ứng dụng trực tiếp những cụm từ, thành ngữ đó.
Bước 3: Tự đặt ví dụ, luyện nói với tình huống cụ thể và áp dụng những cụm từ, thành ngữ được học.
Việc học Idioms IELTS Speaking sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều khi bạn ôn luyện theo những đầu sách uy tín. IELTS LangGo sẽ giới thiệu đến các bạn 3 đầu sách cực kỳ hữu dụng trong việc học Idioms dưới đây!
Sách học Idioms IELTS Speaking - Check your vocabulary for phrasal verbs & idioms
Đây là một cuốn sách học Idioms khá hay và đầy đủ. Các idioms IELTS Speaking được chia theo các chủ đề đa dạng. Nhờ đó, bạn sẽ dễ dàng học được nhiều Idioms hay, ứng dụng được trong nhiều tình huống và ngữ cảnh khác nhau.
Sách học Idioms IELTS Speaking - Oxford word skills idioms and phrasal verbs (Advanced)
Đây là một cuốn sách học Idioms IELTS Speaking bạn không thể bỏ qua nếu muốn đạt band 7+ ở kỹ năng này. Cuốn sách cung cấp rất nhiều Idiom “cực xịn” với hình ảnh minh hoạ bắt mắt. Nhờ đó, bạn sẽ dễ dàng học thêm nhiều Idioms hay mà không cảm thấy nhàm chán.
Sách học Idioms IELTS Speaking - Collins work on your idioms
Đây là một trong những cuốn sách học Idioms IELTS Speaking hay nhất. Sách không chỉ cung cấp một số lượng lớn các Idioms theo từng chủ đề (rất sát với các đề IELTS Speaking) mà còn phân loại các Idioms thành hai loại Formal – Informal rất rõ ràng. Nhờ đó, người học có thể chủ động và linh hoạt hơn trong việc học.
Trên đây là tổng hợp những kiến thức hữu ích nhất về Idioms IELTS Speaking. Hy vọng sau bài viết này, bạn có thể áp dụng Idioms vào speaking một cách hiệu quả nhất. Để tìm hiểu thêm nhiều Speaking Tips hay, đừng quên theo dõi những bài viết về luyện thi IELTS bổ ích trên website LangGo nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ